Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ

Việc làm giấy khai sinh (đăng ký khai sinh) cho trẻ là rất quan trọng. Bởi nếu không có giấy khai sinh thì sau này trẻ sẽ không được đến trường hoặc không được hưởng các phúc lợi xã hội khác gây khó khăn cho cuộc sống của chính trẻ sau này. Tuy nhiên, một số người mong muốn được đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ nhưng chưa rõ thủ tục thực hiện như thế nào. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Việt Phong xin được giải đáp thắc mắc của quý khách hàng về Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ.

 

 

1. Cơ sở pháp lý

- Bộ luật Dân sự 2015; 

- Luật Hộ tịch 2014

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 

 

2. Các trường hợp có thể đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ

2.1. Trường hợp đăng ký theo thỏa thuận của cha mẹ

Căn cứ khoản 2 Điều 26 BLDS 2015

“Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ”

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định:

“Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh”

Theo đó, nếu cha mẹ có thỏa thuận thì có thể đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ

 

2.2. Trường hợp đăng ký theo tập quán

Căn cứ khoản 2 Điều 26 BLDS 2015

Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo tập quán.”

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP

Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;

Trong trường hợp cha mẹ không thỏa thuận được việc đặt tên con theo họ mẹ thì có thể đặt tên con theo họ mẹ nếu địa phương có tập quán đặt tên trẻ mới sinh theo họ mẹ.

 

2.3. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ

Căn cứ khoản 2 Điều 26 BLDS 2015

Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.”

Căn cứ khoản 2 Điều 15 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP

“Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để trống.”

Theo đó, trong trường hợp chưa xác định được cha thì mẹ vẫn có thể khai sinh cho con với phần thông tin khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch được ghi theo thông tin của mẹ

 

3. Hồ sơ đăng ký khai sinh bao gồm

- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu

- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.

- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

Ngoài ra, khi thực hiện đăng ký khai sinh trực tiếp, người yêu cầu đăng ký khai sinh cần phải xuất trình một số giấy tờ pháp lý sau:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.

- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình

- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình

 

4. Nội dung đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ gồm:

+ Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ (theo họ mẹ), chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

+ Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

+ Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

 

5. Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ 

5.1. Thủ tục đăng ký khai sinh trực tiếp

- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

- Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.

- Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.

 

5.2. Thủ tục đăng ký khai sinh trực tuyến 

Quý khách hàng có thể xem chi tiết tại bài viết “Thủ tục đăng ký khai sinh online

 

6. Thời hạn giải quyết

Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

 

7. Phí, lệ phí đăng ký khai sinh 

- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. 

- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

 

Trên đây là giải đáp của Công ty Luật Việt Phong về Thủ tục làm giấy khai sinh cho con theo họ mẹ. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề