Mã số thuế cá nhân giúp cơ quan thuế quản lý và theo dõi các hoạt động kinh doanh của cá nhân, đảm bảo việc kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn. Giúp xác định rõ trách nhiệm thuế của cá nhân kinh doanh, bao gồm thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế giá trị gia tăng (VAT), và các loại thuế, phí khác. Việc đóng mã số thuế cá nhân kinh doanh là quá trình chấm dứt mã số thuế của cá nhân kinh doanh khi họ không còn tiếp tục hoạt động kinh doanh nữa.
1. Mã số thuế cá nhân kinh doanh
Theo khoản 5 điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Theo khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Mã số thuế cá nhân kinh doanh (MSTCN) là mã số do cơ quan thuế cấp cho cá nhân có hoạt động kinh doanh để quản lý thuế. Mã số này giúp cơ quan thuế theo dõi và quản lý các nghĩa vụ thuế của cá nhân kinh doanh, đảm bảo việc kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
2. Những trường hợp đóng mã số thuế cá nhân kinh doanh
-
Tổ chức kinh tế, tổ chức khác chấm dứt hoạt động; hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh.
-
Tổ chức kinh tế, tổ chức khác bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy phép tương đương; hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do vi phạm pháp luật.
-
Tổ chức lại đối với tổ chức kinh tế (chia, sáp nhập, hợp nhất), chuyển đổi tổ chức từ đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc lập hoặc đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản này thành đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản khác.
-
Tổ chức kinh tế, tổ chức khác bị cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên một năm và không đăng ký hoạt động trở lại.
-
Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
-
Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng.
3. Thủ tục đóng mã số thuế cá nhân kinh doanh
Bước 1: báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Doanh nghiệp phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật. Hàng quý các tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ phải có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Riêng các doanh nghiệp mới thành lập thì phải sử dụng hóa đơn tự in, đặt in.
Bước 2: người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Sau khi doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho các cơ quan thuế có thẩm quyền. Tiếp đến người nộp thuế phải có nghĩa vụ nộp theo quy định tại khoản 1 điều 67 Luật quản lý thuế 2019.
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 3: chuẩn bị hồ sơ đóng mã số thuế
Căn cứ vào khoản 3 điều 17 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định về hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (nếu có).
Bước 4: nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ giải thể
Bước 5: cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ đóng mã số thuế
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Thủ tục đóng mã số thuế cá nhân kinh doanh. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. Rất mong được hợp tác với quý khách!
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.