Hồ sơ đăng ký hoạt động cơ sở in

Posted on In ấn 32 lượt xem

In ấn là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2020, do đó nếu muốn đăng ký hoạt động in thì Doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện được nêu trong bài viết dưới đây để xin cấp giấy phép hoạt động in và cần chuẩn bị các hồ sơ đăng ký hoạt động cơ sở in trước khi đi vào kinh doanh chính thức. Bài viết dưới đây của Luật Việt Phong sẽ giúp các bạn tìm hiểu vấn đề trên.

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in 

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP ( điểm b, điểm e khoản 2 sửa đổi bởi điểm b, điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP và điểm c, d, đ khoản 2 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Nghị định 25/2018/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gồm có:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in theo mẫu quy định;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động in phù hợp với thiết bị của cơ sở in và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP)

2. Quy định về việc cấp giấy phép hoạt động in ấn 

Quy định về cấp giấy phép hoạt động in ấn được quy định tại Điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP đã  được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2022/NĐ-CP về một số quy định cấp giấy phép hoạt động in. Việc cấp giấy phép hoạt động in được áp dụng như sau:

- Trước khi hoạt động, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 60/2014/NĐ-CP phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in theo quy định sau đây:

+ Cơ sở in thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung ương và cơ sở in thuộc các tổ chức, doanh nghiệp do Nhà nước là chủ sở hữu gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.

+ Cơ sở in khác gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Đối với cơ sở in quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là chi nhánh có thực hiện chế bản, in, gia công sau in đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh thực hiện cấp giấy phép hoạt động in.

+ Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trường hợp thực hiện cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in là chi nhánh không qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động in, cơ quan cấp giấy phép phải gửi bản sao giấy phép cho cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ sở in đặt trụ sở chính để phối hợp quản lý.

3. Điều kiện hoạt động của cơ sở in 

Điều kiện hoạt động của cơ sở in được quy định tại Điều 11 Nghị định 60/2014/NĐ-CP và đã được sửa đổi tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2022/NĐ-CP về điều kiện hoạt động của cơ sở in. Theo đó, điều kiện hoạt động của cơ sở in là:

- Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định từ điểm a đến điểm d khoản 4 Điều 2 Nghị định 60/2014/NĐ-CP phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định 60/2014/NĐ-CP;

+ Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.

+ Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Hồ sơ đăng ký hoạt động cơ sở in. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. Rất mong được hợp tác với quý khách!

 

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề