Trong thời đại toàn cầu hóa, khoảng cách địa lý không còn là rào cản đối với tình yêu và hôn nhân. Kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là một hành trình đầy ý nghĩa nhưng cũng đi kèm với nhiều thử thách pháp lý. Việc kết nối hai cuộc sống từ hai nền văn hóa và hệ thống pháp luật khác nhau đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Để đảm bảo rằng hôn nhân được công nhận hợp pháp và tránh những rắc rối không đáng có, cặp đôi cần nắm rõ quy trình đăng ký kết hôn và các thủ tục pháp lý liên quan tại cả Việt Nam và nước ngoài. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết để giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho việc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
1. Quy định kết hôn với người Việt Nam định cư nước ngoài
Theo quy định tại Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì việc kết hôn giữa người Việt Nam cư trú ở trong nước với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do có một bên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Căn cứ tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:
“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện sau đây:
a, Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b, Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c, không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 điều 5 của Luật này;
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
2. Thành phần hồ sơ
Theo như quy định của pháp luật Việt Nam, bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
-
Tờ đăng ký kết hôn của cả hai người
-
Tờ giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
-
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó).
-
Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân.
-
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ đến Phòng tư pháp thuộc UBND cấp huyện
Bước 2: Nghiên cứu, thẩm tra và xác minh hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 3: nhận Giấy chứng nhận kết hôn
Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Phòng tư pháp sẽ tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. Rất mong được hợp tác với quý khách
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.