Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân

Posted on Đất đai 7 lượt xem

Việc thuê đất nông nghiệp để sản xuất là hoạt động phổ biến ở nhiều vùng nông thôn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ khi thuê đất. Luật đất đai năm 2024 đã quy định rõ ràng về thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người nông dân yên tâm sản xuất, kinh doanh. 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp và những điều người dân cần biết

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2024

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào?

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác. 

 

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp

Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân được quy định cụ thể tại điểm b Khoản 1 điều 172 Luật Đất đai 2024 như sau:

"1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm; ..."

Như vậy, thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm.

 

Lưu ý:

Thời hạn nêu trên không áp dụng đối với nhóm đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;

- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

 

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân . Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. Rất mong được hợp tác với quý khách!

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề