Khi nào cần giấy phép kinh doanh?

Chắc hẳn mọi người đều đã nghe qua thuật ngữ “giấy phép kinh doanh”, được xem là điều kiện để được phép kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Vậy những trường hợp nào cần phải đăng ký giấy phép kinh doanh? Bài viết dưới đây Luật Việt Phong sẽ cập nhật chi tiết các trường hợp cần phải đăng ký giấy phép kinh doanh. 

1. Giấy phép kinh doanh

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tại điều 8 về một trong những nghĩa vụ của doanh nghiệp là thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.  Do đó, doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục cần thiết, trong trường hợp không thực hiện đăng ký kinh doanh mà vẫn thực hiện hoạt động buôn bán kinh doanh sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Giấy phép kinh doanh bao gồm giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, văn bản xác, các hình thức văn bản khác quy định các điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh  do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức đó theo quy định của pháp luật. (Theo khoản 4 điều 3 Nghị định 98/2020/NĐ-CP).

Mọi người thường dùng thuật ngữ “giấy phép kinh doanh” để nói về “giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”, dẫn đến sự nhầm lẫn khi tiến hành đăng ký. Một trong những điều kiện để được cấp giấy phép  đăng ký kinh doanh là phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Các trường hợp không cần đăng ký giấy phép kinh doanh

Theo Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì các trường hợp được quy định tại Điều 3 sẽ không phải đăng ký kinh doanh:

1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.’’

Khoản 2 Điều 66 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định: “Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong. Quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề nghiệp điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.”

3. Khi nào phải đăng ký giấy phép kinh doanh?

Như vậy, ngoại trừ các trường hợp được nêu trên không cần đăng ký giấy phép kinh doanh, còn các ngành nghề kinh doanh khác đều cần phải đăng ký giấy phép kinh doanh trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh.

Lưu ý: Hầu hết các giấy phép kinh doanh, giất chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đều có thời hạn sử dụng. Thời hạn cụ  thể sẽ căn cứ vào ngành nghề cũng như loại giấy phép kinh doanh. Vậy khi giấy phép hết hạn, cá nhân/tổ chức buộc phải làm thủ tục gia hạn hoặc cấp mới để tiếp tục hoạt đọng kinh doanh ngành nghề đó.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về chi phí thành lập công ty. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. Rất mong được hợp tác với quý khách!

 

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề