Đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh ở đâu?

Mã số thuế được cấp cho các hộ gia đình, hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai và nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại. Sau đây Luật Việt Phong sẽ làm rõ các thông tin để hộ kinh doanh có thể dễ dàng đăng ký mã số thuế.

1. Các trường hợp cấp mã thuế hộ kinh doanh bao gồm

1.1. Hộ kinh doanh chưa thực hiện thủ tục đăng ký thuế kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Khi hộ kinh doanh đến cơ quan thuế đăng ký thuế để cấp mã số thuế, cơ quan thuế căn cứ hồ sơ của người nộp thuế thực hiện cấp mã số thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 105/2020/TT- BTC và thực hiện xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế đồng thời hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh.

1.2. Hộ kinh doanh qua rà soát, chuẩn hóa dữ liệu (danh sách do cơ quan đang ký kinh doanh gửi) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhưng chưa thực hiện đăng ký thuế (chưa cấp mã số thuế).

Căn cứ trên danh sách cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp cơ quan thuế thực hiện việc xác minh tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh và thực hiện cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh theo thực tế xác minh và thực hiện xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế đồng thời hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh.

1.3. Hộ kinh doanh chưa được cấp mã số thuế thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định pháp luật về thuế.

Khi hộ kinh doanh đến cơ quan thuế đăng ký thuế để cấp mã số thuế, cơ quan thuế căn cứ hồ sơ của người nộp thuế thực hiện cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh đồng thời hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh.

1.4. Trường hợp cá nhân, thành viên hộ gia đình đã được cấp mã số thuế đăng ký thành lập hộ kinh doanh (đã được cấp mã số thuế nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh):

Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang tự động kiểm tra thông tin trong hệ thống.

Trường hợp cá nhân, thành viên hộ gia đình đã được cấp mã số thuế đăng ký thành lập hộ kinh doanh tương ứng, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động gửi thông tin về mã số thuế đã cấp sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Ngay khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế giao dịch thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh để Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế cập nhật thay đổi thông tin.

2. Trình tự thực hiện đăng ký thuế lần đầu với người nộp thuế là hộ kinh doanh

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì

+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo đúng quy định gửi đến Chi cục Thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh để làm thủ tục đăng ký thuế.
+ Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai tờ khai và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn.
NNT nộp hồ sơ (hồ sơ đăng ký thuế đồng thời với hồ sơ đăng ký kinh doanh theo cơ chế 1 cửa liên thông) đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gửi thông tin hồ sơ đã tiếp nhận của NNT sang cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:
Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, thời hạn xử lý hồ sơ đã tiếp nhận.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế.
Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử:

+ Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
+ Giao dịch điện tử trong đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế:
+ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế.

+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế và trả kết quả giải quyết qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định và phải trả kết quả: Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ theo thời hạn quy định tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định, cơ quan thuế gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ, gửi đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp đăng ký đồng thời với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông:
+ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã truyền sang.
+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã và trả kết quả giải quyết qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã; hoặc đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế có tài khoản giao dịch điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo thời hạn quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã

3. Thành phần hồ sơ

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế

 + Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính (nếu có);

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh ở đâu? Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề