Nhãn hiệu là một công cụ giúp người tiêu dùng dễ dàng phân biệt các loại hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp khác nhau. Chúng cho phép người tiêu dùng xác định được nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ và cân nhắc khi hàng hóa đến từ một doanh nghiệp nào đó.
1. Nhãn hiệu là gì?
Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005: “ Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”
Luật sở hữu trí tuệ 2005 có đưa ra khái niệm của từng loại nhãn hiệu như sau:
-
Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. (khoản 17 Điều 4)
-
Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. (khoản 18 Điều 4).
-
Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.(khoản 20 Điều 4 sửa đổi, bổ sung năm 2022).
2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Theo hướng dẫn của Cục sở hữu trí tuệ, bộ hồ sơ đăng kí nhãn hiệu hiện nay phải có các tài liệu sau đây:
-
Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu) làm theo mẫu số: 04-NH (02 bản) – Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu quy định tại phụ lục A – Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
-
Mẫu nhãn hiệu (9 mẫu đi kèm, ngoài 1 mẫu được gắn trên Tờ khai;
-
Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản);
-
Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản);
-
Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);
Ngoài ra, cần lưu ý thêm:
- Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/ đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của các cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặc trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp của người khác) (01 bản).
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về câu hỏi " Đăng ký hộ kinh doanh bao lâu có kết quả?". Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. Rất mong được hợp tác với quý khách!
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.